THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Nội dung bài học:

1. Bài giảng:

– Giả thuyết Plank

– Thuyết lượng tử ánh sáng.

– Công thức Albert Einstein.

– Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng.

2. Bài tập.

– Với 6 câu trắc nghiệm lý thuyết về thuyết lượng tử ánh sáng được lấy từ các đề kiểm tra của các trường, sách bài tập vật lý nâng cao. Các bài tập này được khái quát thành vấn đề sau :

Vấn đề : Thuyết lượng tử ánh sáng.

** Khi học xong bài này, các bạn sẽ biết được nội dung thuyết lượng tử ánh sáng, công thức của Albert Einstein, lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng . Những kiến thức này rất quan trọng và được sử dụng để giải các bài tập về lượng tử ánh sáng.


Bài tập
1

Câu 1 : Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về

A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.

C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?

A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.

Tìm Hiểu Thêm:  Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

Câu 3 : Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.

C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

Câu 4 : Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn  (êlectron).

B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.

C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau

D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.

Câu 5 : Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

A. hiện tượng quang – phát quang.       

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.    

D. hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 6 : Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.

Tìm Hiểu Thêm:  Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận

B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.

C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.

D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *