Bài 12
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
(Tiếp theo)


3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa:

– Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 – 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m.

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa: trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 – 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.

c. Đai ôn đới gió mùa: trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)

4. Các miền địa lí tự nhiên

a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
– Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
– Đặc điểm cơ bản: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
– Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
– Tài nguyên khoáng sản: than, sắt, thiếc, chì, kẽm … Vùng thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
– Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền:
        + Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.
        + Thời tiết không ổn định.

b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
– Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã
– Đặc điểm cơ bản: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút làm tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
– Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo …
– Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
– Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng …
– Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp.
– Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.

c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
– Có giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
– Cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biểu sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
– Đặc điểm cơ bản của miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, biên độ năm nhỏ, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).
– Rừng cây họ Dầu phát triển, Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trâu, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim. Dưới nước giàu tôm, cá.
– Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).
– Khó khăn trong sử dụng đất đai của miền:
        + Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
        + Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
        + Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *