BÀI 6

BÀI TẬP VỀ ANKIN

   Giáo viên: Thầy Nguyễn Phước Hòa Tân

  Giới thiệu:

  Bài học gồm hai phần bài tập:

   – 3 Bài tập tự luận.

  – 10 bài tập trắc nghiệm.

Bài học này giúp các bạn học sinh rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết các phương trình phản ứng hóa học của ankin.

Vận dụng kiến thức đã học để giải nhanh các bài toán hóa.


Bài tập
1

Câu 1.  Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết ba chất khí CH4, C2H4 và C2H2 đựng trong ba bình mất nhãn.


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng


Bài tập
2

Câu 2. Khi sản xuất đất đèn ta thu được hỗn hợp rắn A gồm CaC2, Ca và CaO. Cho 5,52 gam A tác dụng hết với nước thì thu được 2,5 lít hỗn hợp khí khô X ở 27,3oC và 0,9856atm. Tỉ khối của X so với metan bằng 0,725.

a. Tính % khối lượng các chất trong A.

b. Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni xúc tác thì thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

 – Phần thứ nhất cho lội từ từ qua bình nước Brom dư thấy còn lại 448 ml hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng lên bao nhiêu gam?

– Phần thứ hai đem trộn với 1,68 lít  khí O2 (đktc) trong một bình kín dung tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy,giữ nhiệt độ bình ở 109,2oC. Tính áp suất bình ở nhiệt độ đó, biết dung tích bình không thay đổi.

Tìm Hiểu Thêm:  Lăng kính


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng


Bài tập
3

Câu 3. Nhiệt phân 3,36 lít khí CH4 ở 1500oC trong vòng 0,1 giây.Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí thu được qua dung dịch AgNO3 trong NH3 cho đến khi hỗn hợp không còn làm mất màu dung dịch thuốc tím thì thấy thể tích hỗn hợp giảm 20% so với ban đầu ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện)

    a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.

    b) Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp sau khi nhiệt phân


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng


Bài tập
4

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trắc nghiệm Đúng /Sai  (True-False). Hãy ghi chữ Đ (đúng) hay S (sai) vào cuối mỗi câu nói sau đây

a. Khi tách 1 phân tử H2 ra khỏi alkan ta được ankin.      

b. Ankin là những hydrocacbon mạch hở có công thức phân tử CnH2n-2 với n ≥ 2.

c. Ankin là hydrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong công thức cấu tạo.

d. Ankin là hydrocacbon không no có một liên kết ba.   

e. Ankin là hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo thu gọn tổng quát là R-CºC-R’ trong đó R, R’ là –H hay gốc ankyl.

g. Ankadien và ankin có chung một công thức phân tử tổng quát vì chúng đều là những hydrocacbon mạch hở có 2 liên kết p trong công thức cấu tạo.

Tìm Hiểu Thêm:  Điện thế- Hiệu điện thế.

Câu 2. Dãy gồm các hydrocacbon đồng đẳng nào sau đây là dãy ankin

A. C5H8, C4H6, C3H4, C2H2.                                   B. C3H4, C4H6, C5H8, C6H10.

C. C6H10, C7H12, C4H6, C3H4.                                 D. Cả ba dãy A, B, C.

Câu 3. Ankin chỉ có thể tham gia các phản ứng”

A. Phản ứng cộng.

B. Phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxy hoá với dung dịch KMnO4, phản ứng cháy và phản ứng thế.

D. Phản ứng oxy hoá khử.

Câu 4. Cho các phản ứng:

a. C2H2  +  H2 →    b. C3H4  + HBr →   c. C2H2  +  Br2  →

d.. C2H2  +  H-OH   e. C3H4  + Ag2O   

f. Ankin + dung dịch KMnO4 →  g.- 2C2H2  → C4H4.

Các phản ứng oxy hoá khử là

A. a, b, c, e.                  B. a, c, e, f.                  C. a, c, f.                      D. a, b, c, d, f.

Câu 5. Cho các phản ứng:

a. C2H2  +  H2 →    b. C3H4  + HBr →   c. C2H2  +  Br2  →

d.. C2H2  +  H-OH   e. C3H4  + Ag2O   

f. Ankin + dung dịch KMnO4 →  g.- 2C2H2  → C4H4.

Các phản ứng không oxy hoá khử là

A. b, d, e, g.                 B. a, c, e, g.                    C. e, g.                       D. a, b, c, d, e.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm butadien, butyn, propyn và axetylen ta thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7gam H2O. Thể tích X (đktc) là

Tìm Hiểu Thêm:  Bài thơ số 28 - Tago

A. 1,12 lít.                     B. 2,24 lít.                     C.5,6 lít.                           D. Không xác định được.

Câu 7. 5,4 gam một hydrocacbon mạch hở có hai liên kết p làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch Br2 1M ở nhiệt độ cao. Công thức phân tử của hydrocacbon ấy là

A. C3H4.                        B. C5H8.                       C.C4H6 .            D.

  Câu 8. Hỗn hp khí X gồm một Anken và một Ankin. 4,48 lít khí X (đktc) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. % theo thể tích của anken và ankin lần lượt là

A. 20% và 80%.              B. 33,33% và 66,67%.             C. 50% và 50%.            D. 60% và 40%.

Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp có công thức phân tử tổng quát CnH2n+2-2k trong đó k < 3 ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Hãy trả lời hai câu hỏi sau

Câu 9. Thể tích V của hỗn hợp X là

A. 2,24 lít.                     B. 5,6 lít.                       C. 4,48 lít                      D. 3,36 lít.

Câu 10. % theo khối lượng của hai chất là

A. 24,53% và 75,47%.     B. 33,33% và 66,67%  C. 25% và 75%.            D.20% và 80%.


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *