CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU.

Nội dung bài học:

1. Bài giảng:

– Khái niệm về chuyển động tròn đều.

– Các công thức về : độ dài cung tròn, vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm, các công thức liên hệ, chu kỳ và tần số.

– Một số ví dụ và bài tập liên quan .

2. Bài tập.

– Với 7 bài tập là những câu được lấy trong sách giáo khoa và sách bài tập nâng cao được phân thành các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Các dạng này đươc khái quát thành vấn đề sau :

Vấn đề  :  Chuyền Động Tròn Đều.

** Khi học này, các bạn sẽ biết được thế nào là chuyển động tròn đều, các công thức vận dụng trong giải bài tập về chuyển động tròn đều. Đây là bài trọng tâm, những kiến thức về chuyển động tròn đều sẽ được vận dụng trong dao động cơ ở lớp 12.

Bài tập 1

Bài 1 (sgk) : Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm , kim phút dài 4cm . So sánh tốc độ gốc và vận tốc dài của 2 đầu kim.

Bài 2 : (đc) Một bánh xe bán kính 60cm , quay đều 100 vòng trong 2s. Tìm :

a. Chu kỳ , tần số

b. Vận tốc dài , vận tốc gốc của 1 điểm trên vành xe.

Bài 3: (SNC) Một máy bay bay tròn trong một mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 800km/h, Tính bán kính nhỏ nhất của vòng tròn để gia tốc của máy bay không quá 10 lần gia tốc trọng trường g =9,8m/s2.

Tìm Hiểu Thêm:  B3. Viết phương trình đường thẳng theo điều kiện cho trước

Bài 4 : (đc) Một vệ tinh chuyển động quanh Trái Đất tròn đều , đồng tâm với TĐ  có bán kính r =R+h, (bán kính TĐ R=6400km , h là độ cao của vệ tinh so với bề mạt TĐ, biết g0=9,8m/s2. Còn ở độ cao h thì có gia tốc rơi tự do là . Vận tốc dài của vệ tinh là 11000km/h.  Tính độ cao h, chu kỳ quay của vệ tinh.

Bài 5 (đc) Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo tròn bán kính 1,5.108km, Mặt Trang quay quanh Trái Đất theo quỹ đạo tròn bán kính 3,8.105km.

a. Tính quãng đường vạch được của Trái Đất , khi Mặt Trăng quay hết 1 vòng tròn (đúng 1 tháng âm lịch).

b. Tìm số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay hết 1 vòng quang Mặt Trời(1 năm).

Biết chu kỳ quay của TĐ là 365, 25 ngày, của M trăng là 27,25 ngày.


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng

Bài tập 2

BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ

Bài 1 : Một cái đĩa có bán kính 50cm quay đều mỗi vòng mất 0,2s, tính vận tốc góc, gia tốc hướng tâm, vận tốc dài của chất điểm trên vành đĩa.

Bài 2 :  Bánh xe ô tô có bán kính vành ngoài 30cm chuyển động đều không trượt với tốc độ 36km/h, tìm vận tốc gốc gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên vành ngaoi2 bánh xe.

Bài 3:
a/ Một vệ tinh phải có chu kì quay là bao nhiêu để nó trở thành vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất?
b/ So sánh vận tốc góc của một chiếc kim giờ và của một điểm trên đường xích đạo.

Tìm Hiểu Thêm:  Bài 35. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng phân bố các ngành dịch vụ

Bài 4: Một đĩa tròn có bán kính 20cm, quay đều được 16 vòng trong 4 giây. Tính tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa.

Bài 5Một ôtô chuyển độngthẳng đều với vận tốc 36 km/h . Lúc này một điểm ở rài bánh xe quay và bán kính nối điểm đó với tâm bánh xe quay một góc 900 sau thời gian 0,05 s . Tính bán kính bánh xe .

Bài 6: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 1giờ. Hãy tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400km và độ cao của vệ tinh là 400km.

Bài 7: Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến 60o khi Trái Đất quay quanh trục của nó. Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km.

ĐS: v = 837 (km/h)

Bài 8: Khi đĩa quay đều thì một điểm trên vành đĩa chuyển động với vận tốc 3 m/s. Một điểm nằm gần trục quay hơn một đoạn 10 cm có vận tốc là 2 m/s. Xác định tần số, chu kỳ và gia tốc hướng tâm của điểm nằm trên vành đĩa.

ĐS: n = 1,59 (vòng/s) ; T = 0,6 (s) ; aht = 30 (m/s2)

Bài 9. Hai người quan sát A1 và A2 đứng trên hai bệ tròn có thể quay ngược chiều nhau .  

Cho O1O2=5m

O1A1=O2A2=2m

 w1w2=1rad/s

Tính vận tốc dài trong chuyển động của người quan sát A1 đối với người quan sát A2tại thời điểm đã cho (hai người A1 và A2 có vị trí như trên hình vẽ) 

Tìm Hiểu Thêm:  BÀI 31. VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN

Bài 10Trong một trò chơi bắn bia , có một bệ tròn nằm ngang quay với vận   tốc góc w không đổi quanh một trục thẳng đứng . Viên đạn chuyển động thẳng đều với vận tốc v . Bán kính của bệ tròn là R , trên hình vẽ 1 là vị trí của trục quay , 2 là một điểm trên mép của bệ . Xác định hướng bắn để đạn trúng bia trong hai trường hợp :

– Người bắn ở 2 , bia đặt ở 1

– Người bắn ở 1 , bia đặt ở 2

Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *